Bảng công thức lượng giác trong toán học cần ghi nhớ
(GMT+7)
Công thức lượng giác là một trong số những kiến thức toán học để giải các bài toán thuộc trương trình học THPT. Vậy các công thức lượng giác cơ bản như thế nào? Để biết thêm chi tiết về vấn đề này mời bạn theo dõi bài phân tích sau đây của tyso.info.
Công thức Lượng giác cơ bản
sin2x + cos2x = 1 | tan x . cot x = 1 |
1 + tan2 x = | 1 + cot2 x = |
Phương pháp ghi nhớ bằng thơ dễ hiểu:
Công thức: Sin bình + cos bình = 1
Công thức: Sin bình thì bằng tan bình trên tan bình cộng 1
Công thức: Cos bình bằng một trên một cộng tan bình
Công thức: Một trên sin bình bằng 1 cộng cot bình
Công thức: Một trên cos bình bằng một cộng tan bình
Công thức: Bắt được quả tan,
Sin nằm trên cos,
Cot cải lại,
Cos nằm trên sin.
Hoặc là:
Bắt được quả tan,
Sin nằm trên cos (tan x = sin x / cos x),
Cot dại dột,
Bị cos đè cho (cot x = cos x / sin x).
Công thức cộng
cos(a + b) = cos a.cos b – sin a.sin b | cos(a – b) = cos a.cos b + sin a.sin b |
sin(a + b) = sin a.cos b + sin b.cos a | sin(a – b) = sin a.cos b – sin b.cos a |
tan(a + b) = | tan(a – b) = |
Bài thớ ghi nhớ công thức cộng:
Công thức: Cos cộng cos thì bằng hai cos cos
Công thức: Cos trừ cos phải bằng trừ hai sin sin
Công thức: Sin cộng sin thì bằng hai sin cos
Công thức: Sin trừ sin bằng hai cos sin.
Công thức: Sin thì sin cos cos sin
Công thức: Cos thì cos cos sin sin nhớ nha dấu trừ
Công thức: Tan tổng thì lấy tổng tan
Chia một trừ với tích tan, dễ mà.
Công thức vòng tròn lượng giác
Góc đối nhau ( cos đối) | Góc bù nhau (sin bù) | Góc phụ nhau (Phụ chéo) | Góc hơn kém (Khác pi tan) |
cos (-α) = cos α | sin (π – α) = sin α | sin (π/2 – α)= cos α | sin (π + α) = – sin α |
sin (-α) = -sin α | cos (π – α) = – cos α | cos (π/2 – α) = sinα | cos (π + α) = – cosα |
tan (-α) = – tan α | tan ( π – α) = – tan α | tan (π/2 – α) = cot α | tan (π + α) = tanα |
cot (-α) = -cot α | cot (π – α) = – cot α | cot (π/2 – α) = tan α | cot (π + α) = cotα |
Công thức tính cung hơn kém π / 2
- cos(π/2 + x) = – sinx
- sin(π/2 + x) = cosx
Bài vè ghi nhớ bảng công thức lượng giác
Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan.
Cosin của 2 góc đối thì bằng nhau.
Sin của 2 góc bù nhau cũng bằng nhau.
Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia.
Tan góc này bằng Cot góc kia.
Tan của 2 góc hơn kém pi cũng bằng nhau.
Công thức nhân
Công thức nhân đôi
- sin2a = 2sina.cosa
- cos2a = cos2a – sin2a = 2cos2a – 1 = 1 – 2sin2a
- tan2a =
Bài vè:
Sin gấp đôi thì bằng 2 lần sin cos
Cos gấp đôi bằng bình cos trừ bình sin, bằng luôn hai cos bình trừ đi 1, cũng bằng một trừ hai sin bình mà thôi.
Tang gấp đôi, ta lấy 2 tang chia đi một trừ bình tang ra liền.
Công thức nhân ba
- sin3a = 3sina – 4sin3a
- cos3a = 4cos3a – 3cosa
- tan3a =
Bài vè giúp ghi nhớ nhanh hơn:
Nhân 3 một góc bất kỳ.
Sin thì ba bốn, Cos thì bốn ba.
Dấu trừ đặt giữa hai ta, lập phường thì bốn chổ, thế là ra ngay.
Công thức hạ bậc
Công thức biến đổi tổng thành tích
Bài vè ghi nhớ:
Sin tổng lập tổng sin cô.
Cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng.
Tan tổng thì lập tổng hai tan.
Một trừ tan tích mẫu mang thương sầu.
Gặp hiệu ta chớ phải lo.
Đổi trừ thành cộng ghi sâu trong lòng.
Công thức biến đổi tích thành tổng
Bài vè ghi nhớ phương trình lượng giác
Cos cos thì nữa cos cộng cộng cos trừ.
Sin sin thì trừ nữa cos cộng trừ cos trừ.
Sin cos thi nữa sin cộng cộng sin trừ.
8. Nghiệm phương trình lượng giác
Phương trình cơ bản | Trường hợp đặc biệt |
|
|
Bảng dấu của các giá trị lượng giác
Góc phần tư số | I | II | III | IV |
Giá trị lượng giác | ||||
sin x | + | + | – | – |
cos x | + | – | – | + |
tan x | + | – | + | – |
cot x | + | – | + | – |
Xem thêm: 1 hải lý bằng bao nhiêu m? Công thức chuyển đổi cơ bản
Một số công thức lượng giác bổ sung
- tan a + cot a =
- cot a – tan a = 2cot 2a
- sin4a + cos4a = 1 – sin2 2a = cos4a +
- sin6a + cos6a = 1 – sin2 2a = cos4a +
Biểu diễn công thức theo
|
|
Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc tìm hiểu bảng công thức lượng giác cơ bản. Hy vọng những thông tin kiến thức mà chúng tôi chia sẻ đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.