Bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi cơ bản nhất
(GMT+7)
Đơn vị đo diện tích là một trong những kiến thức toán học không thể thiếu đối với những người làm thiết kế, kỹ sư xây dựng. Vậy cách quy đổi các đơn vị diện tích như thế nào? Để biết thêm chi tiết về vấn đề này mời bạn theo dõi bài phân tích và chia sẻ sau đây của tyso.info.
Tìm hiểu đơn vị đo diện tích là gì?
Diện tích của một hình nào đó có thể được so sánh hình đó với các hình vuông có kích thước quy ước cố định của hệ thống đơn vị quốc tế SI. Hình vuông được quy định có kích thước 1 đơn vị.
Như vậy để tìm được diện tích của một hình bất kỳ chúng ta cần chia chúng thành các hình vuông nhỏ có kích thước 1 đơn vị. Diện tích hình cần được tính sẽ bằng tổng các hình vuông nhỏ.
Như vậy chúng ta có những đơn vị đo diện tích cơ bản như sau:
- Đơn vị km²: Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1km.
- Đơn vị hm²: Héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1hm.
- Đơn vị dam²: Đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1 dam.
- Đơn vị m²: Mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1m
- Đơn vị dm²: Đề-xi-mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1dm.
- Đơn vị cm²: Xen-ti-mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1cm.
- Đơn vị mm²: Mi-li-mét vuông chính là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1mm.
Trên thực tế để đo đạc đất đai người ta thường ưu tiên sử dụng đơn vị đo héc-tô-mét vuông hơn các đơn vị đo khác.
Bảng đơn vị đo diện tích
Trong trương trình cọc THCS chúng ta sẽ được làm quen hết với các đơn vị diện tích cùng cách tính toán các đơn vị đo này hiệu quả. Như vậy các đơn vị diện tích gồm có: km², hm², dam², m², dm², cm², mm². Cụ thể sau đây là bảng đơn vị diện tích cơ bản như sau:
Lớn hơn mét vuông | Mét vuông | Bé hơn mét vuông | ||||
km2 | hm2 | dam2 | m2 | dm2 | cm2 | mm2 |
1km2
=100hm2 |
1hm2
=100dam2 =1/100km2 |
1dam2
=100m2 =1/100hm2 |
1m2
=100dm2 =1/100dam2 |
1dm2
=100cm2 =1/100m2 |
1cm2
=100cm2 =1/100dm2 |
1mm2
=1/100cm2 |
Cách quy đổi các đơn vị diện tích dễ dàng nhất
Dựa vào bảng đơn vị diện tích chúng ta sẽ có được các quy luật cơ bản giữa các đơn vị như sau:
- Mỗi đơn vị diện tích gần nhau sẽ hơn kém nhau 100 đơn vị
- Mỗi đơn vị sau sẽ bằng 1/100 đơn vị diện tích liền kề trước nó.
Từ đó, chúng ta rút ra được những nguyên tắc quy đổi đơn vị diện tích cơ bản như sau:
Nguyên tắc 1: Trường hợp đổi đơn vị diện tích lớn hơn sang đơn vị diện tích bé hơn thì bạn sẽ áp dụng công thức nhân số đơn vị với 100.
Ví dụ về cách quy đổi này như sau:
2 m² = 2 x 100 = 200 dm²
4 m² = 4 x 10000 = 40000 cm².
Xem thêm: Tìm hiểu định lý talet và những hệ quả của định lý ta lét
Nguyên tắc 2: Nếu muốn đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn thì chúng ta chia số đơn vị đó cho 100.
Ví dụ quy đổi 800cm² =800 : 100 = 8 dm²
Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc tìm hiểu bảng đơn vị đo diện tích. Hy vọng những thông tin kiến thức mà chúng tôi chia sẻ đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.